Thứ Ba, 6 tháng 8, 2013

Mẫu hợp đồng kinh tế


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
T&T THÀNH ĐẠT
------------- o0o -------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------- o0o -------------
Hà nội, ngày    tháng     năm 2013
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Về việc: Xúc và vận chuyển đất thải)
Số:  ..../HĐKT/2013
CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ chức năng, nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 2013. Chúng tôi gồm có :
1. Bên thuê phá dỡ (Bên A):
Địa chỉ        
:
Điện thoại  
:
Fax:
Tài khoản   
:
Ngân hàng
:
Mã số thuế 
:
Đại diện      
:Ông
Chức vụ:
2. Bên nhận phá dỡ (Bên B): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI T&T THÀNH ĐẠT
Địa chỉ        
:Số 157, ngõ 175 Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại  
:0976 515 068                    
Fax:
Tài khoản   
:0301000303666
Ngân hàng
: Ngoại Thương Việt Nam (VietcomBank), Chi nhánh: Hoàn Kiếm.
Mã số thuế 
: 0105798033
Đại diện      
:Ông TRƯƠNG VĂN THỦY
Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng kinh tế về việc phá dỡ công trình với các điều kiện, điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:
Bên A (Công ty……..) thuê Bên B (CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI T&T THÀNH ĐẠT) phá dỡ toàn bộ phần nổi của căn nhà và toàn bộ công trình phụ.
Địa chỉ: …
Với nội dung công việc cụ thể như sau:
Bên B đập phá toàn bộ phần bê tông, gạch của căn nhà và vận chuyển toàn bộ xà bần ra khỏi công trường.
Bố trí đầy đủ máy móc, thiết bị, nhân công để phục vụ thi công phá dỡ.
ĐIỀU 2: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /2013.
Thời gian hoàn thiện việc phá dỡ công trình và bàn giao mặt bằng để Bên A xây dựng vào ngày …/ …/ 2013, nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 3: KINH PHÍ PHÁ DỠ  VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Số tiền bên A phải trả = ...đ/ m² * Diện tích thi công = ....
Bằng chữ: …………….. ( Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
Thanh toán đợt 1: Thanh toán tạm ứng thực hiện hợp đồng số tiền là: …000.000 VNĐ (Bằng chữ : ………..triệu đồng) tương đương với 30% giá trị hợp đồng;
Thanh toán đợt 2:  Số tiền tiền còn lại sẽ được bên A thanh toán sau 05 ngày kể từ ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình đã được phá dỡ, tương đương với 70% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 4: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vướng mắc hai bên sẽ cố gắng nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ giải quyết bằng các thương lượng có tính đến lợi ích kinh tế của cả hai bên .
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu hai bên không thể thương lượng thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp các bên có quyền đưa vấn đề ra Toà án nơi có trụ sở của bên khởi kiện để giải quyết theo quy định của pháp luật. Quyết định của Toà án là cơ sở pháp lý cuối cùng có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với hai bên. Mọi chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 5: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG XẢY RA
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
ĐIỀU 6:  TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
6.1 Trách nhiệm của bên A:
Bố trí người có trách nhiệm phối hợp với người có trách nhiệm của bên B để kiểm tra chất lượng và nghiệm thu phần công việc phá dỡ  của bên B đã làm.
Có trách nhiệm tạo mặt bằng thi công thuận lợi cho bên B.
Làm thủ tục, giấy phép thi công và các giấy tờ liên quan đến công trình.
Có trách nhiệm liên hệ với hàng xóm để phân định rõ mốc giới của mình và nhờ hàng xóm tạo điều kiện cho bên B thi công được thuận lợi.
Phối hợp với bên B nghiệm thu, bàn giao và giải quyết những vướng mắc trong quá trình thi công và thanh lý hợp đồng  khi hoàn thành công trình.
Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B theo điều 3 của Hợp đồng.
6.2 Trách nhiệm của bên B:
Bố trí người có trách nhiệm phối hợp với người có trách nhiệm của bên A để kiểm tra chất lượng và nghiệm thu phần công việc của mình đã làm.
Chịu trách nhiệm về kỹ thuật thi công, đảm bảo thi công đúng quy trình, quy phạm và đảm bảo đúng tiến độ.
Bố trí máy móc, thiết bị, nhân lực đầy đủ và kịp thời để thi công.
Tự lo chỗ ăn, ở cho CBCNV, kho bãi chứa vật liệu, tập kết máy móc thiết bị ...
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động cho người và tài sản của mình
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cùng nhau cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hai bên có trách nhiệm thông báo trước cho nhau những điều vướng mắc để cùng bàn bạc, giải quyết.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này nếu có xảy ra tranh chấp hoặc bất đồng ý kiến giữa bên A và bên B thì hai bên sẽ cố gắng giải quyết bằng cách thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí hợp tác.
Trường hợp hai bên không thể giải quyết bằng thương lượng thì các tranh chấp và bất đồng ý kiến đó sẽ phải đưa ra Toà án nơi có trụ sở của bên khởi kiện để giải quyết phán xét. Phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện. Bên vi phạm phải chịu toàn bộ án phí.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản như nhau, mỗi bên giữ 02 bản có nội dung và  giá trị pháp lý như nhau.
           ĐẠI DIỆN BÊN A                                                       ĐẠI DIỆN BÊN B

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét